Từ lúc sinh ra cho đến 10 tuổi, bé cần được theo dõi sự phát triển về chiều cao và cân nặng một cách chặt chẽ, việc theo dõi này sẽ giúp các mẹ biết được bé có nằm trong phạm vi cân nặng và chiều cao khỏe mạnh hay không, từ đó mà mẹ sẽ có chế độ chăm sóc dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ.
Có rất nhiều bà mẹ thắc mắc “Không biết chiều cao, cân nặng bao nhiêu là vừa với con tôi?”- đây là câu hỏi tưởng đơn giản nhưng lại không dễ trả lời của các mẹ.“Bảng chiều cao – cân nặng chuẩn” dưới đây sẽ giúp mẹ dễ dàng theo dõi được sự phát triển của trẻ trong từng giai đoạn cụ thể từ 0 tuổi đến 10 tuổi ở cả bé trai và bé gái.
1. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai (0 - 10 tuổi)
Trong giai đoạn phát triển của trẻ nhỏ, chiều cao và cân nặng là hai yếu tố quan trọng phản ánh sức khỏe và sự phát triển toàn diện của bé. Đặc biệt, ở giai đoạn từ 0 đến 10 tuổi, sự tăng trưởng về mặt thể chất diễn ra mạnh mẽ, đòi hỏi cha mẹ cũng cần theo dõi và đánh giá đúng mức độ phát triển của con. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai sau đây không chỉ giúp cha mẹ có cái nhìn tổng quát về quá trình lớn lên của trẻ mà còn là công cụ hữu ích trong việc phát hiện sớm những bất thường về sức khỏe của con nhỏ.
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
0 tháng tuổi
|
7.4 lb (3.3 kg)
|
19.6″ (49.8 cm)
|
1 tháng tuổi
|
9.8 lb (4.4 kg)
|
21.6″ (54.8 cm)
|
2 tháng tuổi
|
12.3 lb (5.58 kg)
|
23.0″ (58.4 cm)
|
3 tháng tuổi
|
14.1 lb (6.4 kg)
|
24.2″ (61.4 cm)
|
4 tháng tuổi
|
15.4 lb (7 kg)
|
25.2″ (64 cm)
|
5 tháng tuổi
|
16.6 lb (7.53 kg)
|
26.0″ (66 cm)
|
6 tháng tuổi
|
17.5 lb (7.94 kg)
|
26.6″ (67.5 cm)
|
7 tháng tuổi
|
18.3 lb (8.3 kg)
|
27.2″ (69 cm)
|
8 tháng tuổi
|
19.0 lb (8.62 kg)
|
27.8″ (70.6 cm)
|
9 tháng tuổi
|
19.6 lb (8.9 kg)
|
28.3″ (71.8 cm)
|
10 tháng tuổi
|
20.1 lb (9.12 kg)
|
28.8″ (73.1 cm)
|
11 tháng tuổi
|
20.8 lb (9.43 kg)
|
29.3″ (74.4 cm)
|
12 tháng tuổi
|
21.3 lb (9.66 kg)
|
29.8″ (75.7 cm)
|
13 tháng tuổi
|
21.8 lb (9.89 kg)
|
30.3″ (76.9 cm)
|
14 tháng tuổi
|
22.3 lb (10.12 kg)
|
30.7″ (77.9 cm)
|
15 tháng tuổi
|
22.7 lb (10.3 kg)
|
31.2″ (79.2 cm)
|
16 tháng tuổi
|
23.2 lb (10.52 kg)
|
31.6″ (80.2 cm)
|
17 tháng tuổi
|
23.7 lb (10.75 kg)
|
32.0″ (81.2 cm)
|
18 tháng tuổi
|
24.1 lb (10.93 kg)
|
32.4″ (82.2 cm)
|
19 tháng tuổi
|
24.6 lb (11.16 kg)
|
32.8″ (83.3 cm)
|
20 tháng tuổi
|
25.0 lb (11.34 kg)
|
33.1″ (84 cm)
|
21 tháng tuổi
|
25.5 lb (11.57 kg)
|
33.5″ (85 cm)
|
22 tháng tuổi
|
25.9 lb (11.75 kg)
|
33.9″ (86.1 cm)
|
23 tháng tuổi
|
26.3 lb (11.93 kg)
|
34.2″ (86.8 cm)
|
2 tuổi
|
27.5 lb (12.47 kg)
|
34.2″ (86.8 cm)
|
3 tuổi
|
31.0 lb (14.06 kg)
|
37.5″ (95.2 cm)
|
4 tuổi
|
36.0 lb (16.33 kg)
|
40.3″ (102.3 cm)
|
5 tuổi
|
40.5 lb (18.37 kg)
|
43.0″ (109.2 cm)
|
6 tuổi
|
45.5 lb (20.64 kg)
|
45.5″ (115.5 cm)
|
7 tuổi
|
50.5 lb (22.9 kg)
|
48.0″ (121.9 cm)
|
8 tuổi
|
56.5 lb (25.63 kg)
|
50.4″ (128 cm)
|
9 tuổi
|
63.0 lb (28.58 kg)
|
52.5″ (133.3 cm)
|
10 tuổi
|
70.5 lb (32 kg)
|
54.5″ (138.4 cm)
|
2. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái (0-10 tuổi)
Tương tự như tầm quan trọng của bảng chiều cao cân nặng đối với bé trai, việc tham khảo bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái (0-10 tuổi) là hoàn toàn cần thiết để đảm bảo các bé sẽ phát triển khỏe mạnh và toàn diện trong những năm đầu đời.
Tuổi
|
Cân nặng
|
Chiều cao
|
0 tháng tuổi
|
7.3 lb (3.31 kg)
|
19.4″ (49.2 cm)
|
1 tháng tuổi
|
9.6 lb (4.35 kg)
|
21.2″ (53.8 cm)
|
2 tháng tuổi
|
11.7 lb (5.3 kg)
|
22.1″ (56.1 cm)
|
3 tháng tuổi
|
13.3 lb (6.03 kg)
|
23.6″ (59.9 cm)
|
4 tháng tuổi
|
14.6 lb (6.62 kg)
|
24.5″ (62.2 cm)
|
5 tháng tuổi
|
15.8 lb (7.17 kg)
|
25.3″ (64.2 cm)
|
6 tháng tuổi
|
16.6 lb (7.53 kg)
|
25.9″ (64.1 cm)
|
7 tháng tuổi
|
17.4 lb (7.9 kg)
|
26.5″ (67.3 cm)
|
8 tháng tuổi
|
18.1 lb (8.21 kg)
|
27.1″ (68.8 cm)
|
9 tháng tuổi
|
18.8 lb (8.53 kg)
|
27.6″ (70.1 cm)
|
10 tháng tuổi
|
19.4 lb (8.8 kg)
|
28.2″ (71.6 cm)
|
11 tháng tuổi
|
19.9 lb (9.03 kg)
|
28.7″ (72.8 cm)
|
|
20.4 lb (9.25 kg)
|
29.2″ (74.1 cm)
|
13 tháng tuổi
|
21.0 lb (9.53 kg)
|
29.2″ (74.1 cm)
|
14 tháng tuổi
|
21.5 lb (9.75 kg)
|
30.1″ (76.4 cm)
|
15 tháng tuổi
|
22.0 lb (9.98 kg)
|
30.6″ (77.7 cm)
|
16 tháng tuổi
|
22.5 lb (10.2 kg)
|
30.9″ (78.4 cm)
|
17 tháng tuổi
|
23.0 lb (10.43 kg)
|
31.4″ (79.7 cm)
|
18 tháng tuổi
|
23.4 lb (10.61 kg)
|
31.8″ (80.7 cm)
|
19 tháng tuổi
|
23.9 lb (10.84 kg)
|
32.2″ (81.7 cm)
|
20 tháng tuổi
|
24.4 lb (11.07 kg)
|
32.6″ (82.8 cm)
|
21 tháng tuổi
|
24.9 lb (11.3 kg)
|
32.9″ (83.5 cm)
|
22 tháng tuổi
|
25.4 lb (11.52 kg)
|
33.4″ (84.8 cm)
|
23 tháng tuổi
|
25.9 lb (11.75 kg)
|
33.5″ (85.1 cm)
|
2 tuổi
|
26.5 lb (12.02 kg)
|
33.7″ (85.5 cm)
|
3 tuổi
|
31.5 lb (14.29 kg)
|
37.0″ (94 cm)
|
4 tuổi
|
34.0 lb (15.42 kg)
|
39.5″ (100.3 cm)
|
5 tuổi
|
39.5 lb (17.92 kg)
|
42.5″ (107.9 cm)
|
6 tuổi
|
44.0 lb (19.96 kg)
|
45.5″ (115.5 cm)
|
7 tuổi
|
49.5 lb (22.45 kg)
|
47.7″ (121.1 cm)
|
8 tuổi
|
57.0 lb (25.85 kg)
|
50.5″ (128.2 cm)
|
9 tuổi
|
62.0 lb (28.12 kg)
|
52.5″ (133.3 cm)
|
10 tuổi
|
70.5 lb (31.98 kg)
|
54.5″ (138.4 cm)
|
3. Tổng hợp các chỉ số phát triển cân nặng và chiều cao của trẻ từ 0 - 10 tuổi
Tổng hợp các chỉ số phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ từ 0-10 tuổi
Mốc thời gian |
Đặc điểm phát triển |
Khi mới sinh |
Trẻ sẽ có chiều cao trung bình khoảng 50cm và cân nặng khoảng 3,3kg. Chu vi đầu của bé trai thường khoảng 34,3cm, trong khi của bé gái là 33,8cm. |
4 ngày đầu sau sinh |
Trẻ thường sẽ có xu hướng giảm khoảng 5 - 10% trọng lượng do mất nước và dịch cơ thể |
5 ngày đến 3 tháng |
Trẻ sẽ tăng khoảng 15 - 28g mỗi ngày, và sau 2 tuần, trẻ sẽ đạt lại trọng lượng như lúc mới sinh |
3 đến 6 tháng |
Đạt khoảng 225g trong mỗi 2 tuần, và đến tháng thứ 6, cân nặng đạt ngưỡng gấp đôi so với lúc mới sinh |
7 đến 12 tháng |
Tăng trung bình 500g mỗi tháng và đạt khoảng ba lần mức cân nặng lúc mới sinh |
1 tuổi |
Trẻ sẽ tăng khoảng 225g vào mỗi tháng và chiều cao cũng sẽ tăng thêm 1,2cm |
2 tuổi |
Chiều cao cũng từ đó sẽ tăng thêm 10cm và cân nặng sẽ tăng thêm 2,5kg so với lúc 1 tuổi |
3 đến 4 tuổi |
Trẻ sẽ giảm lượng mỡ và phát triển chiều dài ở cánh tay, chân |
5 tuổi trở đi |
Trẻ sẽ phát triển chiều cao nhanh chóng. Trong đó, các bé gái đạt chiều cao tối đa khoảng 2 năm sau kỳ kinh nguyệt đầu tiên, trong khi các bé trai sẽ đạt chiều cao tối đa ở khoảng 17 tuổi |
4. Làm thế nào để trẻ đạt chiều cao cân nặng chuẩn?
Để trẻ có thể đạt ngưỡng chiều cao cân nặng vượt trội thì chế độ dinh dưỡng vẫn là một yếu tố cần thiết và quan trọng không kém. Nutifood GrowPLUS+ Suy Dinh Dưỡng tự tin là giải pháp hoàn hảo hỗ trợ trẻ phát triển chiều cao và cân nặng hoàn hảo, cũng như cải thiện tình trạng dinh dưỡng cần thiết và sự phát triển toàn diện ở trẻ nhỏ thời đại ngày nay:
-
Với công thức tiên tiến, an toàn lành tính, sản phẩm chắc chắn sẽ giúp trẻ hấp thu tốt các dưỡng chất nạp vào thông qua đường ăn uống hữu hiệu hơn.
-
Bổ sung các chất béo dễ hấp thu và MCT, cùng với sự góp mặt của Sắt và Kẽm, trẻ sẽ từ đó sở hữu được hệ tiêu hóa khỏe mạnh, ăn ngon miệng và gia tăng cân nặng một cách tự nhiên hơn.
-
GrowPLUS+ cung cấp chất xơ hòa tan như FOS và Inulin, hỗ trợ cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa và cân bằng vi sinh đường ruột.
-
Hệ Prebiotics kép kết hợp với các vitamin và khoáng chất thiết yếu như Vitamin A, C, E, Selen không chỉ tăng cường sức đề kháng mà còn bảo vệ trẻ khỏi nhiều bệnh tật.
-
Và điểm mấu chốt cuối cùng mà Nutifood GrowPLUS+ Suy Dinh Dưỡng có thể mang lại cho các bé thiếu cân đó là công thức sản phẩm có chứa DHA, Cholin và Taurin, hứa hẹn sẽ hỗ trợ sự phát triển não bộ và thị giác, cải thiện khả năng nhận thức và ghi nhớ vượt trội.
Sữa Bột Nutifood GrowPLUS+ Suy Dinh Dưỡng
Thông tin về bảng chiều cao và cân nặng của trẻ được chia sẻ trong bài viết trên mong rằng sẽ hữu ích và là công cụ giúp các bậc phụ huynh theo dõi sự phát triển của con mình một cách chính xác hơn. Việc thường xuyên xem xét các thay đổi và vấn đề có thể nảy sinh sẽ giúp cha mẹ thực hiện những biện pháp cần thiết kịp thời, từ đó đảm bảo sức khỏe và thúc đẩy sự phát triển toàn diện cho trẻ nhỏ.
Được duyệt bởi “Chuyên Gia Dinh Dưỡng – NutiFood